Cát Mangan

Là vật liệu lọc khử Sắt và Mangan trong nước, trong đó, cát Mangan như một chất xúc tác cho quá trình lấy đi các ion kim loại này. Cát Mangan được sản xuất tại Việt Nam nên rất tiết kiệm cho hệ thống Máy lọc nước tổng.

 

Mô tả sản phẩm:


  -  Được làm từ cát xanh glauconite, có hoạt tính cao, dùng để khử sắt, Bộ lọc  nước chứa nhiều mangan và sulfide trong nước nhờ vào quá trình oxy hóa, kết tủa và khả năng lọc của tầng hạt

  -  Sau chu kỳ hoạt động (khoảng 2 năm tùy theo nước nguồn ) cát xanh mangan bão hòa sẽ được tái sinh bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) loãng.

  -  Có khả năng khử sắt trong khoảng pH rộng.

  -  Oxy hóa được sulfide nên hạn chế tối đa ảnh hưởng của sulfide lên quá trình khử sắt và mangan.

  -  Không bị ảnh hưởng bởi chlorine trong nước cấp.

  -  Tuổi thọ cao nhờ vào khả năng chống mài mòn lớn.

 

Đặc điểm nổi bật của Cát Mangan


  -  Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.

  -  Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.

  -  Vận hành đơn giản.

  -  Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.

  -  Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.

 

Đặc tính kỹ thuật của Cát Mangan


  -  Kích thước hạt: 0,9-1,2mm. Dạng hạt màu nâu đen, cứng, khô rời, có góc cạnh.

  -  Dung trọng: 1.400 kg/m3.

  -  Độ xốp: lớn hơn 65%

  -  pH nước đầu vào >= 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử Mangan). Fe < 30 mg/l; Mn < 5mg/l.

  -  Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.

  -  Hạt MS không tái sinh, sau một thời gian sử dụng khoảng 2 năm (tùy theo chất lượng nước nguồn) cần thay thế hoặc hoạt hóa bằng dung dịch KMnO4.

 

Ưu điểm:


  -  Không cần sử dụng hóa chất và các thiết bị đi kèm như bình pha hoá chất, bơm định lượng.

  - Không cần tái sinh định kỳ bằng dung dịch Permanganate như Manganese green sand.

  -  Vận hành đơn giản.

  -  Giá thấp hơn nhiều so với các loại vật liệu nhập ngoại như hạt Pyrolox, Birm hay Manganese green sand.

  -  Có thể đưa vào các bể lọc đang sử dụng mà không cần thay đổi cấu trúc bể.

 

Hướng dẫn sử dụng Hệ thống lọc đầu nguồn:


Phạm vi ứng dụng:

  - pH nước đầu vào ≥ 7,0, thế oxy hóa khử > 700mV (đối với yêu cầu khử mangan).

  - Vận tốc lọc: 5-12 m/giờ. Có thể sử dụng trong các bể lọc hở hoặc lọc áp lực. Hướng lọc: từ trên xuống.

 

Khuyến cáo sử dụng :

  -  Nếu nguồn nước có độ pH thấp, có thể sử dụng hạt LS hoặc hóa chất để nâng pH nước nguồn trước khi cho qua lớp vật liệu xúc tác MS. Phía dưới lớp MS nên bố trí thêm một lớp cát thạch anh   để giữ oxyt sắt và mangan, tạo độ trong cho nước.

  -  Độ dày lớp MS được điều chỉnh theo hàm lượng sắt và mangan có trong nước nguồn nhưng không được nhỏ hơn 300 mm.

  -  Rửa lọc: khi sử dụng kết hợp với các vật liệu lọc khác có thể tiến hành rửa lọc như trường hợp bể lọc cát thông thường.

  -  Rửa sạch hạt MS trước khi sử dụng.